Bài đăng

Những từ Tiếng Anh hay bị phát âm sai nhất

Những từ Tiếng Anh hay bị phát âm sai nhất CÓ NHỮNG TỪ TIẾNG ANH TƯỞNG CHỪNG NHƯ RẤT QUEN THUỘC NHƯNG VẪN NHIỀU NGƯỜI PHÁT ÂM SAI. ĐƠN GIẢN VÌ HỌ PHÁT ÂM TIẾNG ANH THEO 1 THÓI QUEN, MỘT SỰ KHÁI QUÁT HÓA TỪ CÁCH PHÁT ÂM NHỮNG TỪ HỌ ĐÃ BIẾT TRƯỚC ĐÓ. VÀ ĐÂY LÀ 7 TỪ HAY TIẾNG ANH HAY BỊ PHÁT ÂM SAI NHẤT 1. Purpose Danh từ này có phiên âm là ['pə:pəs], không phải là ['pə:pouz] như nhiều người vẫn phát âm. Lí do của sự nhầm lẫn này là do người học mặc định những từ có đuôi “-ose” đều có cách phát âm là /ouz/, ví dụ suppose [sə'pouz], propose [prə'pouz], dispose [dis'pouz],... 2.Heritage  Có cách phát âm là ['heritidʒ], với âm cuối cần được phát âm là /idʒ/ chứ không phải /eidʒ/ như nhiều bạn vẫn làm. Nguyên nhân là do nhiều người học tiếng Anh cho rằng cách đọc đuôi "heritage" giống với cách đọc của danh từ “age” (tuổi, đọc là /eidʒ/). Sự khái quát hóa (generalize) đôi khi sẽ khiến bạn bị nhầm lẫn vì luôn có các trường hợp ngoại lệ. Ví dụ như sự khái quát h...

CHUYỆN TÌNH LY VÀ NƯỚC

Hình ảnh
https://www.youtube.com/watch?v=0SHY5KCTaV0 Ly nói: Tôi cô quạnh quá, tôi cần nước. Cho tôi chút nước nào? Chủ đem nước đến, rót vào trong ly, nước rất nóng, ly cảm thấy toàn thân mềm nhũn, rụng rời, tưởng như tan chảy đến nơi. Ly nghĩ, đây chắc là sức mạnh của tình yêu. Một lát, nước chỉ còn âm ấm. Ly cảm thấy dễ chịu vô cùng. Ly nghĩ, đây chính là mùi vị của cuộc sống. Nước nguội đi, Ly bắt đầu sợ hãi.Sợ hãi điều gì chính Ly cũng k biết Ly nghĩ, đấy chính là dư vị của sự mất mát. Nước lạnh ngắt, Ly tuyệt vọng. Ly nghĩ, đây chính là an bài của duyên phận. Ly kêu lên: Chủ nhân mau đổ nước ra đi, tôi không cần nữa. Chủ không có đấy. Ly cảm thấy nghẹt thở. Nước đáng ghét, lạnh lẽo quá chừng. Ở mãi trong lòng thật là khó chịu. Ly dùng sức lay thật mạnh, Ly chao mình, nước rốt cục cũng phải chảy ra. Ly chưa kịp vui mừng thì đã ngã nhào xuống đất. Ly vỡ tan. Trước lúc chết, Ly nhìn thấy mỗi mảnh của ly đều có đọng vết nước...

Các từ dễ nhầm lẫn - Part 2

1. TO LEARN & TO STUDY - I go to school to learn English. (Tôi đến trường để học Anh Văn) - She is studying at Lycee Gia Long. (Cô ấy đang học ở trường Gia Long.) Nhận xét: Hai động từ trên đều có nghĩa là học; nhưng to learn (learnt, learnt) = học một môn gì đó; to study = học (nói chung). Vậy, đừng viết: She is learning at Lycee Gia Long. Lưu ý: to study cũng áp dụng cho việc học một môn nào, nhưng với nghĩa mạnh hơn: (to try to learn). Ví dụ: He is studying algebra in his room. (Nó đang miệt mài học môn đại số trong phòng.) 2. ALSO, TOO & EITHER (cũng) a) Dịch câu: Tôi cũng thích âm nhạc. I like music either. (sai) I also like music. (đúng) I like music, too. (đúng) b) Dịch câu: Anh ấy cũng không yêu tôi. He doesn't love me, too. (sai) He also doesn't love me. (sai) He doesn't love me either. (đúng) Phân biệt:- Also và too dùng cho câu khẳng định. - Either dùng cho câu phủ định. 3. AMONG & BETWEEN (giữa, trong số) a) Dịch câu: Bà ta chi...

Những từ dễ nhầm lẫn trong Tiếng Anh

Hình ảnh
Nguồn: Wallstreet Alone – Lonely – Lonesome – Lone Alone đơn thuần mang nghĩa là một mình, không có ai ở xung quanh; trong khi lonely (BrE) và lonesome (AmE) hàm ý tiêu cực hơn, chỉ cảm giác cô đơn trong cuộc sống. - He lives alone in the old house on the hill. (Ông ấy sống một mình trong ngôi nhà cổ trên đồi.) - After a few days in Bali, Jess started to feel lonely / lonesome. (Sau vài ngày ở Bali, Jess bắt đầu cảm thấy cô đơn.) Alone không được dùng trước danh từ để hàm ý một mình, thay vào đó bạn cần dùng tính từ lone. - The only green thing was a lone pine tree. (Mảng xanh duy nhất ở đây là một cây thông đứng trơ trọi một mình.) Broad – Wide Hai từ này đều mang nghĩa là “rộng, đa dạng”. Tuy nhiên để chỉ khoảng cách từ điểm này đến điểm kia hay để chỉ số đo chiều rộng, wide thường được dùng phổ biến hơn. - There is a lot of traffic jam because the road is not wide enough. (Tại đường không đủ rộng nên thường xảy ra kẹt xe.) - The river is about half a milewide. (Con sông rộng khoảng...

Nội Động từ & Ngoại Động từ

Hình ảnh
Nguồn: Realenglish Nội Động từ & Ngoại Động từ Khái niệm: a, Intransitive Verbs (Nội động từ):  diễn tả hành động nội tại của người nói hay người, chủ thể thực hiện hành động. Hành động của người hay chủ thể (Subject) đó không tác động trực tiếp lên bất kỳ đối tượng (Object) nào. Nội động từ không có hoặc  không cần bổ ngữ trực tiếp  (Direct Object) để tạo thành 1 câu có nghĩa. Các nội động từ không thể chuyển sang dạng bị động. Nội động từ thường là những Động từ chỉ  hành động  như: a rrive, go, lie, sleep, die, run, etc. Ví dụ: I  laughed . I  cried . The book  fell . She  went  to the zoo yesterday. The sun  set . He  walked  to the park. b, Transitive Verbs (Ngoại động từ):  từ chỉ các hành động chủ thể tác động đến một đối tượng khác. Ngoại động từ không đi một mình mà phải  đi kèm theo một bổ ngữ trực tiếp   để thành một câu có nghĩa. Một số ngoại động từ:  buy, ma...

Từ vựng Anh-Anh / Anh -Mỹ

T ừ vựng  Anh - Anh Từ vựng  Anh – Mỹ Ý nghĩa Chủ đề Thức ăn (Food) Biscuit Cookie Bánh quy Butty Sandwich Bánh Sandwich Chips Fries Khoai tây chiên Crisps Chips Bim bim khoai tây chiên Cuppa Cup of tea Chén trà Fairy cake Cupcake Bánh ngọt hình dạng cốc Jacket potato Baked potato Khoai tây bỏ lò Peckish Hungry Đói bụng Pudding Dessert Món ngọt tráng miệng (trước khi kết thúc bữa ăn) Sweets Candy Kẹo ngọt Chủ đề quần áo (Clothing) Cozzy Swimsuit Đồ bơi Jumper Sweater Áo len Knickers Panties Quần nhỏ (cho nữ) Muffler Scarf Khăn quàng Pants Underwear Quần nhỏ (cho nam) Trainers Sneakers Giày thể thao dây buộc Trousers Pants Quần dài Braces Suspenders Dây đeo quần Dinner jacket Tuxedo Trang phục cho nam giới (đi kèm với giày đen) thường được mặc trong các dịp đặc biệt Tights Pantyhose Quần tất (quần mặc bó sát, che các phần h...

Hugging - Cái ôm

Hình ảnh
Hugging is  Hugging is healthy. It helps the immune  system  (tăng cường hệ thống miễn  dịch) , cures depression (nỗi thất vọng) , reduces stress and induces sleep ( mang lại một giấc ngủ ngon) . It's invigorating ( tiếp thêm sinh lực ) , rejuvenating ( giúp  trẻ lại )  and has no unpleasant side effects ( không hề gây ra bất cứ một tác dụng phụ nào) . Hugging is nothing less than a miracle drug. Hugging is all natural. It is organic, naturally sweet, no artificial ingredients (thành phần nhân tạo) , non-polluting (không gây ô nhiễm) , environmentally friendly and 100 percent wholesome ( lành tính) Hugging is the ideal gift. Great for any occasion, fun to give and receive, shows you care, comes with its own wrapping and, of course, fully returnable. Hugging is practically perfect. No batteries to wear out (hết năng lượng) , inflation-proof ( không lạm phát) , non-fattening ( không gây béo phì) , no monthly payments, theft-proof ( c...