Tương lai tiếp diễn

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
(Continuous future tense)

A- Cấu trúc : 

S + will + be + V-ing
S + won't  + be + V-ing (will not = won't)
Will + S + be + V-ing? 
Yes /No

B- Cách dùng :

1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

- At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school. (Vào lúc 12h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường.)

- We will be climbing on the mountain at this time next Saturday. (Chúng tôi sẽ đang leo núi vào thời điểm này thứ 7 tuần tới.)

2. Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai.


- Hành động, sự việc đang xảy ra chia thì tương lai tiếp diễn, hành động, sự việc xen vào chia thì hiện tại đơn.

- When you come tomorrow, they will be playing tennis.

- She will be waiting for me when I arrive tomorrow. (Cô ấy sẽ đang đợi tôi khi tôi đến vào ngày mai.)

C- Dấu hiệu: 


Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:

- at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….

- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..

- At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)

- At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.)

D- Quy tắc thêm đuôi -ING

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:


- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: write – writing type – typing come – coming

- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM


- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting

Ngoại lệ:
begin – beginning
travel – travelling
prefer – preferring
permit – permitting

3. Với động từ tận cùng là “ie”


- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ: lie – lying die – dying

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những từ Tiếng Anh hay bị phát âm sai nhất

Safe and Sound

Peace - In a good mood - Wed 17th