Hiện tại hoàn thành
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (THE PRESENT PERFECT TENSE )
A. Công thức:
(+): S + have/ has + V3/ed.
(-): S + haven't / hasn't + V3/ed.
(?): Have/ Has + S + V3/ed ?
B. Dấu hiệu nhận biết thì:
- Just, already, not...yet, , ever, never, never...before, recently = lately, up to now = up to the present = up to this moment = so far = until now = until this time (mãi cho tới bây giờ, đến tận bây giờ), several times, many times, three times.
- Since + mốc thời gian (since 1998, since last summer).
- For + khoảng thời gian (for 3 months, for a long time).
- Sau: in/ within/ over/ during/ for + the + last/ past + time (Trong thời gian qua)
It has rained in the past week.
She hasn’t talked to me over the last 4 days.
- Sau cấu trúc so sánh hơn nhất: It/ This/ That is the most/best/only/worst…
It is the most boring book that I have ever read.
- Sau cấu trúc: This is/ It is + the first time/second time/last time… + Present Perfect.
This is the first time he has driven a car.
It’s the second time he has lost his passport.
C. Cách dùng:
Thì Hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:
1. Một hành động vừa mới xảy ra. (thường đi với just)
I have just seen my old friend in the street.
(Tôi mới vừa gặp người bạn cũ trên phố)
2. Một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục kéo dài cho đến hiện tại và hành động này có thể lặp lại nhiều lần trong tương lai.
- I have been a teacher for more than ten years.
(Tôi là giáo viên được hơn 10 năm rồi.)
- I have seen the play Romeo and Juliet at least three times.
(Tôi đã xem vở kịch Romeo and Juliet ít nhất ba lần rồi)
- Mr Brown has been to Paris twice.
(Ông Brown đã đi Paris hai lần rồi)
3. Một hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trong quá khứ, không có thời gian xác định.
- I have lost my purse. (Tôi đã đánh mất cái ví của tôi)
- They have visited London. (Họ đã đi thăm London)
4. Một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng hậu quả vẫn còn ở hiện tại.
- I’ve lost my wallet.
- He has broken his arm.
D- PHÂN BIỆT CẤU TRÚC 'GONE TO' và 'BEEN TO' :
- Gone to: đi chưa về
Ex: Ann is on holiday. She has gone to Paris.
=> Có nghĩa là bây giờ cô ấy đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó.
- Been to: đi về rồi
Ex: Ann is back to English now. She has been to Paris.
=> Cô ấy đã từng ở Paris nhưng giờ đã về Anh rồi.