Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN 

(THE PRESENT PERFECT CONTINUOUS TENSE ) 

A. Công thức:

(+): S + have/ has + been + V-ing.
(-): S + haven't/ hasn't + been + V-ing.
(?): Have/ Has + S + been + V-ing ?

B. Dấu hiệu nhận biết thì: 

- All day, all day long, all week, all the morning/ afternoon, all her/ his lifetime. 
- During the morning , during two hours, , almost every day this week, in the past week, in recent years, up to now = up to the present = until now = so far.
- Since + mốc thời gian ; for + khoảng thời gian. 
- For + khoảng thời gian + now. (for 4 years now…) , for a long time.

C. Cách dùng: 

Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả:

1. Hành động đã bắt đầu trong quá khứ và kéo dài liên tục cho đến hiện tại. ( có thể tới tương lai).

Cách dùng này thường phải có các cụm từ chỉ thời gian đi kèm để cho thấy tính liên tục của hành động.

- I have been learning English for over ten years. 
(Tôi đã học tiếng Anh được hơn 10 năm rồi – giờ vẫn đang tiếp tục học.)
- She has been sitting in that chair all afternoon.
(Cô ấy đã ngồi trên ghế suốt cả buổi chiều.)

2. Hành động kéo dài trong quá khứ vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.


- I’ve been swimming. That’s why my hair is wet.
(Tôi đã bơi. Đó là lý do tại sao tóc tôi bị ướt.)

- I’ve got a headache, I’ve been drinking too much whiskey. 
(Tôi bị đau đầu rồi, tôi đã uống quá nhiều whiskey.)

- You’re out of breath. Have you been running ? 
(Cậu thở hổn hển thế, vừa chạy bộ xong à ?)

* CHÚ Ý:
Nhìn chung, về cơ bản, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống với thì hiện tại hoàn thành, đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại. 

Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh thời gian của hành động (How long), còn thì hiện tại hòan thành thì quan tâm đến kết quả của hành động.

Bài đăng phổ biến từ blog này

Những từ Tiếng Anh hay bị phát âm sai nhất

Safe and Sound

Peace - In a good mood - Wed 17th