Hiện tại tiếp diễn
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (THE PRESENT CONTINUOUS TENSE)
A. Công thức:
(+): S + am/is/are + V-ING.
(-): S + am/is/are + not + V-ING.
(?): Am/ Is/ Are + S + V-ING ?
B. Dấu hiệu nhận biết thì:
- Now = Right now = At the moment = At present : ngay lúc này
- Look! : Nhìn kìa
- Look out! =Watch out! =Be careful! (Hãy cẩn thận!)
- Listen! : Nghe này
- Currently = Presently (hiện nay)
- At the same time = simultaneously (đồng thời).
C. Cách dùng:
1. Diễn tả sự việc đang xảy ra ngay lúc nói.
- I’m having breakfast now.
(Bây giờ tôi đang ăn sáng)
- My father is cutting grass in the garden.
(Ba tôi đang cắt cỏ trong vườn.)
2. Phàn nàn một hành động không hay lập đi lập lại gây nên sự bực mình hay khó chịu cho người nói (thường kết hợp với các phó từ như: always, constantly, continually…: ‘cứ…mãi’)
- He is always leaving cigarette-ends on the floor.
(Anh ta cứ vất tàn thuốc lá trên sàn nhà mãi.)
- She is constantly complaining that her bicycle is old.
(Chị ấy cứ mãi phàn nàn rằng xe đạp chị ấy cũ.)
C. Cách dùng:
1. Diễn tả sự việc đang xảy ra ngay lúc nói.
- I’m having breakfast now.
(Bây giờ tôi đang ăn sáng)
- My father is cutting grass in the garden.
(Ba tôi đang cắt cỏ trong vườn.)
2. Phàn nàn một hành động không hay lập đi lập lại gây nên sự bực mình hay khó chịu cho người nói (thường kết hợp với các phó từ như: always, constantly, continually…: ‘cứ…mãi’)
- He is always leaving cigarette-ends on the floor.
(Anh ta cứ vất tàn thuốc lá trên sàn nhà mãi.)
- She is constantly complaining that her bicycle is old.
(Chị ấy cứ mãi phàn nàn rằng xe đạp chị ấy cũ.)
3. Nói về khoảng thời gian bao gồm cả hiện tại với “ today, this week, this year, this season …”
- You’re working hard today. ~ Yes, I have a lot to do.
- The company I work for isn’t doing so well this year.
- Tom isn’t playing football this season. He wants to concentrate on his studies.
4. Nói về những tình huống đang thay đổi, đặc biệt là với những động từ “getting, becoming, changing, starting, beginning, growing, improving, increasing, rising, falling”
- Is your English getting better?
- At first I didn’t like my job, but I’m beginning to enjoy it now.
- The population of the world is rising very fast.
5. Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai gần, thường được dùng với các động từ chỉ sự di động như: go, come, leave …
- John is coming here next week and is staying here until August.
(John sẽ đến đây tuần tới và sẽ ở lại đây cho đến tháng tám.)
- We are leaving for Paris tomorrow.
(Ngày mai chúng ta sẽ đi Paris.)
6. Diễn tả một kế hoạch đã được chuẩn bị sẵn, thường có thời gian cụ thể hoặc một kế hoạch lớn/ quan trọng đã quyết định làm, thường có thời gian xác định.
- We are having a party next sunday. Would you like to come?
( Chúng tôi có tổ chức 1 bữa tiệc vào Chủ nhật tới, mời bạn đến dự ? )
- Tom and Mary are getting married tomorrow.
(Tom và Mary sẽ kết hôn vào ngày mai.)
D- Cách thêm –ing vào sau động từ:
1. Nếu động từ tận cùng bằng một E thì ta phải bỏ E trước khi thêm – ing . Nhưng nếu động từ tận cùng bằng –EE, thì ta vẫn giữ nguyên chúng.
love – loving ; write – writing , Nhưng: free – freeing ; see – seeing ; agree – agreeing;..
Ngoại lệ:age (già đi) – ageing ; dye (nhuộm) – dyeing ; singe (cháy xém) – singeing .
(Ta không bỏ E ).
2. Nếu động từ có 1 vần, tận cùng là 1 phụ âm (trừ W,H,Y,X) , đi trước nó là 1 nguyên âm (1-1-1), thì ta phải gấp đôi phụ âm đó lên trước khi thêm –ing.
stop – stopping ; run – running ; put – putting ; swim – swimming;…
Nhưng:
fix – fixing ; play – playing ( vì x, y ở cuối)
greet – greeting ( đi trước bằng hai nguyên âm)
work – working ( đi trước bằng hai phụ âm)
3. Nếu động từ có 2 vần, tận cùng là 1 phụ âm (trừ W,H,Y,X), đi trước nó là 1 nguyên âm (2-1-1), và có dấu nhấn ở vần thứ hai, thì ta cũng gấp đôi phụ âm đó lên trước khi thêm -ing.
begin – beginning ; occur – occurring, prefer – preferring;…
Nhưng: suffer – suffering (vì dấu nhấn ở vần đầu)
4. Nếu động từ tận cùng là IE thì đổi IE thành Y rồi mới thêm –ing.
die – dying ; tie – tying ; lie – lying ; …
5. Nếu động từ tận cùng là IC thì ta phải thêm K trước khi thêm –ing.
5. Nếu động từ tận cùng là IC thì ta phải thêm K trước khi thêm –ing.
traffic – trafficking ; mimic – mimicking ; panic – panicking ;…
6. Các động từ tận cùng L thường được gấp đôi trước khi thêm –ing. (Mĩ: không gấp đôi)
travel – travelling ; signal – signalling;…
E- Lưu ý : NHỮNG ĐỘNG TỪ KHÔNG CÓ HÌNH THỨC TIẾP DIỄN
Chúng ta chỉ dùng thì tiếp diễn (Continuous) với các động từ hành động (action verbs). Còn những động từ trạng thái (stative verbs) thì không được dùng ở thì tiếp diễn.
Một số động từ sau đây không được dùng ở thì tiếp diễn:
see (thấy), hear (nghe thấy), smell (ngửi thấy), taste (nếm), sound (nghe có vẻ), think (nghĩ rằng), know (biết), understand (hiểu), have (có), love (yêu, thích), like (thích), hate (ghét), prefer (thích), want (muốn), need (cần), wish (mong, muốn), seem (dường như), believe (tin rằng), belong to (thuộc về), own (có, sở hữu), remember (nhớ), forget (quên),….
Chúng ta chỉ dùng thì tiếp diễn (Continuous) với các động từ hành động (action verbs). Còn những động từ trạng thái (stative verbs) thì không được dùng ở thì tiếp diễn.
Một số động từ sau đây không được dùng ở thì tiếp diễn:
see (thấy), hear (nghe thấy), smell (ngửi thấy), taste (nếm), sound (nghe có vẻ), think (nghĩ rằng), know (biết), understand (hiểu), have (có), love (yêu, thích), like (thích), hate (ghét), prefer (thích), want (muốn), need (cần), wish (mong, muốn), seem (dường như), believe (tin rằng), belong to (thuộc về), own (có, sở hữu), remember (nhớ), forget (quên),….